Contents
Chi Phí Lăn Bánh Xe Tải Mới Nhất 2020
Chi phí lăn bánh xe tải là các chi phí giấy tờ hoàn thiện đăng ký đăng kiểm với cơ quan thẩm quyền nhà nước. mà tất cả chủ sở hữu xe cần phải hoàn tất thủ tục để đủ điều kiện hợp pháp lưu hành trên quốc lộ.
Khi mua xe ô tô nói chung và ô tô tải nói riêng (xe mới 100%) thì ngoài giá xe mà các đại lý bán xe bán cho khách hàng thì bản thân khách hàng không thể mang xe từ đại lý về là sử dụng được.
Để các cơ quan chức năng quản lý được số lượng xe, chất lượng xe và trước tiên là để xác định chiếc xe này là tài sản sở hữu của người mua xe cũng nhe để cơ quan chức năng quản lý truy tìm các xe vi phạm pháp luật dễ dàng hơn…
Như vậy việc đăng ký đăng kiểm xe là quyền và nghĩa vụ mà tất cả chủ xe cần phải thực hiện sau đây chúng tôi gửi đến quý vị những danh mục cần thực hiện khi đi đăng ký, đăng kiểm xe tải:
-
Thuế Trước bạ Xe tải: 2% giá trị xe (xe xuất xứ tại việt nam thì 1%)
-
Phí Biển số
-
Phí đăng kiểm lưu hành xe (theo tổng tải trọng từng xe)
-
Phí bảo trì đường bộ (theo tổng tải trọng từng xe)
-
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau)
Trên đây là những danh mục thiết yếu chủ xe cần phải thực hiện với cơ quan thẩm quyền tuy nhiên ngoài chi phí này ra còn có các địa phương sẽ áp dụng thêm thuế môn bài chi phí sẽ dao động từ vài trăm đến vài triệu do cơ quan thuế tính dựa trên hạn mức đăng ký kinh doanh của từng cá nhân.
Để tính rõ hơn chi phí lăn bánh xe tải sau đâu chúng tôi xin gửi đến quý vị các bảng phí đã được bộ tài chính đã niêm yết trên toàn quốc.
Các Khoản Chi Phí Lăn Bánh Xe Tải
Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Tải
Phí bảo trì đường bộ là phí mà tất cả xe cơ giới phải nộp cho nhà nước để dùng vào mục đích bảo trì, bảo dưỡng, duy tu lại các công trình giao thông thuộc quản lý của nhà nước.
Nhiều người trong chúng ta hay thường nhầm lẫn giữa phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường. như đã giải thích ở trên phí đường bộ ở trên còn phí cầu đường (BOT) là các công trình do công ty tổ chức tư nhân đứng gia đầu từ xây dựng và duy tu bảo dưỡng một thời gian nhất định xong sẽ trao lại cho nhà nước quản lý. Trong thời gian đó thì đơn vị đó sẽ được thu phí xe đi qua lại để thu hồi vốn.
Bảng Phí Bảo Trì đường Bộ
TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
2 | xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.08 | 2.16 | 3.15 | 4.15 | 5.07 |
3 | xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.62 | 3.24 | 4.73 | 6.22 | 7.6 |
4 | xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.34 | 4.68 | 6.83 | 8.99 | 10.97 |
5 | xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.54 | 7.08 | 10.34 | 13.59 | 16.6 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.32 | 8.64 | 12.61 | 16.59 | 20.26 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.04 | 6.24 | 12.48 | 18.22 | 23.96 | 29.27 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.43 | 8.58 | 17.16 | 25.05 | 32.95 | 40.24 |
Bảng Lệ Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Tải
Sau khí chúng ta thực hiện xong thủ tục đăng ký xe với cơ quan công an thì tiếp theo sẽ là việc thực hiện đăng kiểm chất lượng an toàn của xe trước khi lưu thông trên đường bộ.
STT | Loại Xe Cơ Giới | Mức Giá | Lệ Phí | Thành Tiền |
1 | Xe ô tô tải cố khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe. |
560 | 50 | 610 |
2 | xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo. |
350 | 50 | 400 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
320 | 50 | 370 |
4 | xe ô tô tải có khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
280 | 50 | 330 |
5 | máy kéo,xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các phương tiện vận chuyển tương tự |
180 | 50 | 230 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 | 50 | 230 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế ( kể cả lái xe) xe buýt | 350 | 500 | 400 |
8 | xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế ( kế cả lái xe ) | 320 | 50 | 370 |
9 | xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế ( kể cả lái xe ) | 280 | 50 | 330 |
10 | xe ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi | 240 | 100 | 340 |
11 | xe ba bánh và các phương tiện vận chuyển tương tự | 100 | 50 | 150 |
12 | xe ô tô cứu thương | 240 | 50 | 290 |
Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Tải
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm bắt buộc mọi chủ xe phải mua để đảm bảo an toàn và khả năng chi trả khi có va chạm xảy ra. Vậy biểu mức bảo hiểm của xe tải là như nào.
Bảo Hiểm Xe ô Tô Tải Chở Hàng
-
Xe tải dưới 3 tấn: 938.300 VND
-
Xe tải từ 3 đến 8 tấn: 1.826.000 VND
-
Xe tải từ 8 đến 15 tấn: 3.022.800 VND
-
Xe tải trên 15 tấn: 3.520.000 VND
Mức bảo hiểm xe tải trên đã bao gồm thuế VAT(10%) và riêng đối với dòng xe chuyên dùng sẽ có mức biểu phí bảo hiểm khác nhau như:
Phí bảo hiểm xe tải chuyên dùng được tính bằng 120% phí xe chở hàng có cùng trọng tải.
Phí bảo hiểm xe tập lái được tính bằng 120% phí xe cùng loại.
Mức trách nhiệm của bên bảo hiểm khi sảy xa thiệt hại:
Mức trách nhiệm của bên bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là: 100.000.000 VND/người/vụ tai nạn.
Như vậy trên đây là tất cả các khoản chi phí lăn bánh mà mọi chủ xe cẩn phải chấp hành nghiêm chỉnh đối với cơ chức năng.
Ví Dụ Về Chi Phí Lăn bánh Xe Tải Hyundai Mighty EX8
Để quý vị Hiểu rõ hơn thì chúng tôi sẽ lấy ví dụ về chi phí lăn bánh xe tải Hyundai Mighty EX8 thùng mui bạt tại Thành Phố Hà Nội để quý khách hiểu rõ hơn.
Thông tin cơ bản của xe tải Hyundai Mighty EX8 thùng bạt:
-
Giá xe tải EX8 thùng bạt: 815.000.000 VND
-
Xuất xứ: Hyundai Thành Công Việt Nam
-
Tổng trọng tải: 11000 kg
-
Tải trọng hàng hóa: 7300 kg
-
Kích thước tổng thể xe: 7720 x 2230 x 3130 mm
-
Kích thước thùng xe: 5740 x 2060 x 2040 mm
-
Động cơ: D4CC
-
Công suất động cơ: 160 PS
-
Nhiên liệu: Diesel
-
Cỡ lốp xe: 8.25 – 16
Trên đây là một số thông tin cơ bản của xe tải Hyundai EX8 thùng bạt mới được ra mắt mới nhất 2020 sau đây là bảng tính chi phí lăn bánh xe tải EX8 tại Hà Nội để quý khách Tham Khảo:
Bảng Tính Chi Phí Lăn Bánh Xe Tải Hyundai Mighty EX8
-
Thuế Trước bạ (2%): 16.300.000 VND
-
Phí biển số: 500.000 VND
-
Phí đăng kiểm lưu hành: 400.000 VND
-
Phí bảo trì đường bộ (1 năm): 4.680.000 VND
-
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 1.826.000 VND
-
Tổng: 23.706.000 VND
Như vậy trên đây tổng chi phí lăn bánh xe tải EX8 thùng bạt tại Hà Nội để quý và các bạn tham khảo.